Tác giả: Y Tông Kim Giám (Ngoại Khoa Tam Pháp Yếu Quyêt
Bạc hà diệp 3g
Bạch tiễn bì 5g
Cam thảo 1g
Hoàng liên 2g
Kim ngân hoa 5g
Mộc thông 5g
Ngưu bàng tử 3g
Sinh địa 9g
Xích linh 3g
Thêm Đăng tâm, sắc uống.
Châm Cứu:
+ Ngân Thanh Tam Y Thang (Giang Tây trung Y Dược 1983, 6): Ngân hoa, Liên kiều, Đại thanh diệp, Thuyền y, Lục đậu y, Thổ phục linh, Bạch tiên bì, Cam thảo. Sắc uống.
Đã trị 40 ca, khỏi hoàn toàn 32, có chuyển biến 6, không kết quả 2. Tổng kết đạt 95%.
Châm Cứu: Cách chung: trừ phong dùng Hợp cốc, trừ thấp: Túc tam lý, Hoạt huyết dùng Huyết hải.
Tùy vị trí chàm ở cơ thể mà chọn huyệt cho phù hợp:
+ Vùng tay: Khúc trì, Hợp cốc.
+ Vùng chân: Tam âm giao, Dương lăng tuyền (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Dùng châm và cứu (nhất là cứu sáp) ở các điểm quanh vùng bị đau và ở các huyệt gần đó có thể mau khỏi.