Đại Hoàng

Vị thuốc: Đại Hoàng
Tên Latin: Rhubarb
Tên Pinyin: Dahuang
Tên tiếng Hoa:
Xuất xứ: Bản Kinh

Tính vị: Vị đắng, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh Tỳ, Vị, Đại trường, Tâm bào, Can

Hoạt chất: Physcion-8-O-Glucoside, Aloe-Emodin-8-O-Glucoside, Chrysophanol-8-O-Glucoside, Emodin-1-O-Glucoside, Emodin-8-O-Glucoside, Chrysophanol-1-O-Glucoside, Rhein-8-O-Glucoside

Dược năng: Thông kinh, lợi thủy thũng, phá đàm thực, lãnh nhiệt tích tụ, súc thực, lợi đại tiểu trường.

Liều Dùng: 4 – 20g

Chủ trị:
Trị kết tích ở trường vị do thực nhiệt, huyết ứ kết khối ở vùng bụng, kinh nguyệt bế, cuồng táo do thực hỏa, nôn ra máu, chảy máu cam, tiêu viêm ứ, trị táo bón.

Chú ý: Đại hoàng không nên sắc lâu, khi sắc thuốc gần được rồi mới bỏ vào (khoảng 10 phút).

Độc tính:
Không độc

Kiêng kỵ:
– Tỳ vị hư hàn không nên dùng.
– Phụ nữ có thai không dùng.
– Người lớn tuổi bón do huyết ứ không dùn